Trình tự thực hiện:
+ Người
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định
của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất
trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký
hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ
xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Người
có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong
Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình.
- Nếu
hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì
người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi
rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Nếu
kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức
tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp -
hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân
dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản
về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có
yêu cầu.
Trường
hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại
nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn
nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra,
xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Hộ
chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân.
- Giấy
tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường
hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng
thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Tờ khai
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu.
-
Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc
chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản
chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh.
- Công
dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao
Trích lục ghi chú ly hôn.
-
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng
vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử
dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được
cấp trước đó.
- Văn
bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện
việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất
trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối
với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định
của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
-
Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội
dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan
không đúng sự thật
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc. Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 23 ngày.
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp xã.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:Bộ phận
Một cửa UBND cấp xã
Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lệ phí: 10.000
Đồng (miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật)
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Yêu cầu, điều kiện: Trường
hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu
cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:
- Nam
từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc
kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không
bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc
kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết
hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo
hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người
đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết
hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà
nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Trường hợp yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không
phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết
hôn.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Luật Hôn nhân và gia
đình 2014
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
hướng dẫn Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu:................................................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân: .........................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ………….......
Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú:(2).....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: (4)..................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)........................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
|
Làm tại:.............................,ngày .......... tháng
......... năm ..............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi
theo nơi thường trú hoặc tạm trú
ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc
có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc
chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người
đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi
đăng ký kết hôn thì ghi: Trong
thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với
ai;hiện
tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp
ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận
tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân
của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về
tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày
........ tháng ....... năm ........ không
đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi
rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên;
ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định
đăng ký kết hôn.